Logo
Trang chủ Tin tức Tin tức từ trường

Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp quận năm 2022

08/12/2022

Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 cấp quận năm 2022 – 2023

Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 có đáp án kèm theo, giúp cho các em học sinh lớp 5 tham khảo, ôn luyện thật tốt để chuẩn bị cho bài thi Trạng Nguyên Tiếng Việt năm 2022 – 2023 sắp tới đạt kết quả như mong muốn. Mời các em cùng tham khảo đề thi dưới đây nhé:

ĐỀ SỐ 1

Bài 1: Trâu vàng uyên bác

Em hãy giúp bạn trâu điền từ số thích hợp vào ô trống

1. Mâm cao…… đầy

2. Nhất tự vi sư, bán tự vi….

3. Nói có sách, mách có…..

4. Điều…. lẽ phải

5. Nuôi…. tay áo

6. Nước chảy, …. mềm

7. Nước lã vã nên….

8. Nước sôi lửa…..

9. Ở chọn nơi, …. chọn bạn

10. Phù…. độ trì

Bài 2:

Câu 1. Câu thơ: “Quả dừa dẫn đàn lợn con nằm trên cao” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

□ so sánh
□ nhân hóa
□ đảo ngữ
□ câu hỏi tu từ

Câu 2. Trong các câu sau đây, câu nào là câu hỏi và cần đặt dấu chấm hỏi cuối câu

□ Tôi tin bạn ấy biết làm gì
□ Tôi không hiểu tại sao bạn ấy lại lười như vậy
□ Tôi nghĩ bạn sẽ biết đáp án câu hỏi này là gì
□ Cậu đã đọc xong quyển sách này chưa

Câu 3. Điền dấu câu thích hợp vào câu sau: ” Ôi chao () chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao ()

□ dấu phẩy
□ dấu chấm
□ dấu chấm than
□ dấu ba chấm

Câu 4. Từ cao thượng được hiểu là gì?

□ đứng ở vị trí cao nhất
□ cao vượt lên trên cái tầm thường nhỏ nhen
□ có quyết định nhanh chóng và dứt khoát
□ chăm chỉ, nhanh nhẹn, cẩn thận

Câu 5. Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu

□ Nam ơi, Cậu có đi học không?
□ Đất nước mình đẹp lắm!
□ Vừa thông minh lại vừa đáng yêu thế?
□ Trên cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.

Câu 6. Từ là trong câu nào dưới đây không phải từ so sánh

□ Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi
□ Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh
□ Mẹ là đất nước, tháng ngày của con
□ Đối với chuồn chuồn, họ Dế chúng tôi là láng giềng lâu năm

Câu 7. Dấu phẩy trong câu: “Tùng, cúc, trúc, mai, biểu tượng cho những đức tính của người quân tử.” có tác dụng gì?

□ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
□ Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
□ Ngăn cách các vế trong câu ghép
□ Kết thúc câu cảm thán, câu cầu khiến

Câu 8. Từ nào có nghĩa là phương pháp, cách thức đặc biệt, giữ kín, ít người biết

□ bí ẩn
□ bí bách
□ bí hiểm
□ bí quyết

Câu 9. Bài thơ Bầm ơi do nhà thơ nào sáng tác

□ Tố Hữu
□ Hoàng Trung Thông
□ Trương Nam Hương
□ Trần Đăng Khoa

Câu 10. Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống:

Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng…. đời Bầm sáu mươi

(Bầm ơi – Tố Hữu)

□ khó nhọc
□ vất vả
□ gian khổ
□ khó khổ

Đáp án

Bài 1: Trâu vàng uyên bác

1. Đáp án: cỗ

2. Đáp án: sư

3. Đáp án: chứng

4. Đáp án: hay

5. Đáp án: ong

6. Đáp án: mềm

7. Đáp án: hồ

8. Đáp án: bỏng

9. Đáp án: chơi

10. Đáp án: hộ

Bài 2: Em hãy giúp bạn Ngựa nối từng ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng

Đi một ngày đàng – học một sàng khôn

Tuy trời mưa – nhưng em vẫn đi học

Nếu trời mưa – thì em không đi chơi

Nhai kĩ lo lâu – cày sâu tốt lúa

Khoai đất lạ – mạ đất quen

Bán anh em xa – mua láng giềng gần

Ăn trông nồi – ngồi trông hướng

Cánh diều mềm mại – như cánh bướm

Lan vừa học giỏi – vừa hát hay

Tiếng gió vi vu – như tiếng sáo

Bài 3:

Câu 1

Đáp án: so sánh

Câu 2.

Đáp án: Cậu đã đọc xong quyển sách này chưa

Câu 3. 

Đáp án: dấu chấm than

Câu 4.

Đáp án: cao vượt lên trên cái tầm thường nhỏ nhen

Câu 5. 

Đáp án: Vừa thông minh lại vừa đáng yêu thế?

Câu 6. 

Đáp án: Đối với chuồn chuồn, họ Dế chúng tôi là láng giềng lâu năm

Câu 7

Đáp án: Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu

Câu 8. 

Đáp án: bí quyết

Câu 9.

Đáp án: Tố Hữu

Câu 10. Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống:

Đáp án: khó nhọc

ĐỀ SỐ 2

Bài 1: Em hãy giúp bạn Khỉ nối từng ô chữ thích hợp ở hàng trên với hàng giữa, ở hàng trên với hàng dưới để tạo thành từ

Bài 1

Bài 2. Chuột vàng tài ba

Em hãy giúp bạn Chuột nối các ô chứa từ, phép tính phù hợp vào các giỏ chủ đề

Bài 2

Bài 3: Điền từ

Câu hỏi 1: Điền vào chỗ trống

“Hà Nội có Hồ Gươm
Nước xanh như pha mực
Bên hồ ngọn Tháp Bút
Viết ……… lên trời cao.”

(Hà Nội – Trần Đăng Khoa)

Câu hỏi 2: Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng: “Dân càng giàu thì nước ……. mạnh.”

Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Từ chỉ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật gọi là trật ……?

Câu hỏi 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống trong câu sau:

“Tre già ……. bóng măng non
Tình sâu nghĩa nặng mãi còn ngàn năm.”

Câu hỏi 5. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Cánh cam lạc mẹ vẫn nhận được sự …….. chở của bạn bè.”

Câu hỏi 6. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Hùng tâm ……. khí có nghãi là vừa quả cảm vừa có khí phách mạnh mẽ.”

Câu hỏi 7. Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng: Ngày chưa tắt hẳn trăng ….. lên rồi.”

Câu hỏi 8. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Câu tục ngữ “Người ta là hoa đất” ca ngợi và khẳng định giá trị của con ….. trong vũ trụ.”

Câu hỏi 9. Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống để hoàn thành câu:Trẻ cậy cha…… cậy con

Câu hỏi 10. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Cùng nhau chia sẻ đắng cay, ngọt bùi trong cuộc sống là nội dung câu thành ngữ “Đồng cam cộng ……..”

Đáp án

Bài 1

Đáp án:

Các ô hàng trên thích hợp với từ “địa”: thánh địa, thiên địa, thổ địa, lãnh địa, bản địa

Từ “địa” nối được với các ô hàng dưới là: địa chủ, địa điểm, địa bàn, địa lí, địa cầu

Bài 2. 

Đáp án:

Cặp từ hô ứng: càng – càng, vừa – đã, đâu – đấy

Cặp từ quan hệ: tuy – nhưng, bởi vì – cho nên, không những – mà còn

Từ để so sánh: chừng như, như, tựa, hơn

Bài 3: Điền từ

Câu hỏi 1: 

Đáp án: thơ

Câu hỏi 2: 

Đáp án: càng

Câu hỏi 3: 

Đáp án: tự

Câu hỏi 4: 

Đáp án: che

Câu hỏi 5. 

Đáp án: che

Câu hỏi 6. 

Đáp án: tráng

Câu hỏi 7.

Đáp án: đã

Câu hỏi 8. 

Đáp án: người

Câu hỏi 9. 

Đáp án: già

Câu hỏi 10. 

Đáp án: khổ

Ban truyền thông khối 5
Đánh giá:
Tổng số điểm của bài viết là: 5/5 trong 5 đánh giá
Chia sẻ:

Liên kết website Liên kết website